• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar

Nghề Giáo - Giáo dục

Tập hợp tin tức về nghề giáo - giáo viên

  • Lớp 12
  • Học tập
  • Tin giáo dục
  • Thi cử
  • Blog
Bạn đang ở:Trang chủ / Học tập / Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 38: Luyện tập: TCHH của crom, đồng và hợp chất của chúng

Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 38: Luyện tập: TCHH của crom, đồng và hợp chất của chúng

10/01/2021 by admin


1. Giải bài 1 trang 166 SGK Hóa học 12

Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau:

Cu → CuS → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuCl2 → Cu.

Phương pháp giải

Để viết phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi cần nắm vững lý thuyết về tính chất hóa hoc của đồng và hợp chất của đồng.

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng:

Cu + S → CuS

3CuS + 14HNO3 → 3Cu(NO3)2 +3H2SO4 + 8NO + 4H2O 

Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

CuCl2 (overset{dpdd}{rightarrow})Cu +Cl2

2. Giải bài 2 trang 166 SGK Hóa học 12

Khi cho 100 gam hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy phần rắn không tan cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định các thành phần % khối lượng của hợp kim.

Phương pháp giải

  • Bước 1: Gọi số mol Fe, Cr lần lượt là x, y (mol)

Khi cho tác dụng với dd NaOH chỉ có Al phản ứng 

2Al + 2NaOH + 2H2O  → 2NaAlO2 + 3H2 ↑ 

=>  nAl =  2/3nH2 =? ⇒ mAl ⇒ %mAl 

  • Bước 2: => mCr + mFe = mhh – mAl =?
  • Bước 3: Phần rắn thu được là Cr, Fe + HCl 

Fe + 2HCl →  FeCl2 + H2                          (2)

   x                                x(mol)

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2                         (3)

  y                                y (mol)

Giải hệ phương trình với số mol H2 và khối lượng Cr + Fe 

=> x, y =?

  • Bước 4: Khối lượng Cr và Fe ⇒ %Cr và %Fe

Hướng dẫn giải

Ta thấy chỉ có Al phản ứng với NaOH theo phương trình hóa học sau:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

0,2                                                0,3

⇒ mAl = 27.0,2 = 5,4 (gam) ⇒ %mAl = 5,4 %

Gọi số mol của Fe và Cr trong hỗn hợp là x và y

   Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

   x                              x(mol)

  Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

   y                             y

Ta có các phương trình:

(left{ begin{array}{l} x{rm{ }} + {rm{ }}y{rm{ }} = ;;frac{{38,08}}{{22,4}} = {rm{ }}1,7{rm{ }};{rm{ }}\ 56x{rm{ }} + {rm{ }}52y{rm{ }} = {rm{ }}94,6{rm{ }}; end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l} x = 1,55\ y = 0,15 end{array} right.)

⇒ mFe = 56.1,55 = 86,8 gam; %mFe = 86,8%

mCr = 52.0,15 = 7,8 (gam); %mCr = 7,8 %

Vậy phần trăm khối lượng của Fe, Cr và Al lần lượt là 86,8%; 7,8% và 5,4%.

3. Giải bài 3 trang 167 SGK Hóa học 12

Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là

A. 1,12 lít.

B. 2,24 lít.

C. 4,48 lít.

D. 3,36 lít.

Phương pháp giải

  • Bước 1: Tính khối lượng của Cu 

=> mFe = mX – mCu = ?

=> nFe = ?

  • Bước 2: PTHH: Fe + 2HCl  → FeCl2 + H2 ↑

Tính theo PTHH: 

nH2 = nFe =? 

Hướng dẫn giải

({m_{Cu}} = frac{{14,8.43,24}}{{100}} = 6,4) (gam)

⇒ mFe = 14,8 – 6,4 = 8,4 (gam)

Chỉ có Fe tác dụng với HCl theo phương trình hóa học sau:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

({n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = frac{{8,4}}{{56}} = 0,15)

⇒ V = 0,15.22,4 = 3,36 (lít)

4. Giải bài 4 trang 167 SGK Hóa học 12

Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là

A. 70%.

B. 75%.

C. 80%.

D. 85%.

Phương pháp giải

Để tính hiệu suất của phản ứng khử CuO ta viết phương trình hóa học và tính toán theo phương trình.

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học của phản ứng:

CuO + H2 → Cu + H2O                    (1)​

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O          (2)

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO  + 4H2O            (3)

Ta có: nNO = 0,2 mol

Theo (2): 

({n_{Cu}} = frac{3}{2}{n_{NO}} = 1,5.0,2 = 0,3(mol))

({n_{HN{O_3}}} = frac{8}{2}{n_{NO}} = frac{8}{2}.0,2 = 0,8(mol))

Theo (3): 

({n_{CuO}} = frac{1}{2}.{n_{HN{O_3}}} = frac{1}{2}.(1 – 0,8) = 0,1) (mol)

⇒ nCuO ban đầu = 0,1 + 0,3 = 0,4 (mol)

Hiệu suất của quá trình khử CuO là: (H%  = frac{{0,3}}{{0,4}}.100%  = 75% ) 

Vậy đáp án đúng là B.

5. Giải bài 5 trang 167 SGK Hóa học 12

Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thì thấy khối lượng tăng 1,2 gam. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là

A. 9,3 gam.

B. 9,4 gam.

C. 9,5 gam.

D. 9,6 gam.

Phương pháp giải

  • Bước 1: Gọi số mol của Fe phản ứng là x (mol)

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

x                                   → x      (mol)

  • Bước 2: Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:

Khối lượng kim loại tăng bằng khối lượng đồng sinh ra bám vào sắt trừ đi khối lượng sắt phản ứng.

=> 64x – 56x = 1,2 => x = ?

Hướng dẫn giải

Gọi x là số mol Fe phản ứng

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:

Khối lượng kim loại tăng bằng khối lượng đồng sinh ra bám vào sắt trừ đi khối lượng sắt phản ứng

Ta có: 1,2 = 64x – 56x → x = 0,15

Khối lượng Cu là: mCu = 0,15 x 64 = 9,6 (g)

Vậy đáp án đúng là D.

6. Giải bài 6 trang 167 SGK Hóa học 12

Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng để giải phóng khí nào sau đây?

A. NO2.

B. NO.

C. N2O.

D. NH3.

Phương pháp giải

Để chọn phương án đúng cần ghi nhớ ion NO3– trong môi trường H+ thể hiện tính oxi hóa giống hệt HNO3

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học như sau:

3Cu + 2NaNO3 + 4H2SO4 → 3CuSO4 + Na2SO4 + 2NO + 4H2O

Bản chất của phản ứng là Cu + H+ + NO3– giải phóng khí NO

Vậy đáp án cần chọn là B.



Link hoc tap 12

Thuộc chủ đề:Học tập

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Sinh viên nghỉ Tết sớm vì Covid-19
  • Thái Bình tạm dừng dạy một số môn học vì Covid-19
  • Thêm hàng nghìn học sinh Hà Nội nghỉ học
  • Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ra công điện khẩn phòng, chống dịch Covid-19
  • Bác tin 1 ca mắc COVID-19; F1 của BN1553 lần 1 âm tính với SARS-CoV-2

Chuyên mục

  • Học tập (195)
  • Thi cử (177)
  • Tin giáo dục (3.199)

Thẻ

Aptech (1) Cao đẳng, trung cấp (2) Cao đẳng Công thương Hà Nội (1) Cao đẳng FPT Polytechnic (2) chấm thi (1) chấm thi tốt nghiệp THPT 2020 (1) Câu chuyện sinh viên (5) Du học (48) Du học xứ Wales (10) dự báo điểm sàn (1) Giáo dục (1204) Giáo dục 4.0 (14) Hóa học (1) Học tiếng Anh (122) học viện phụ nữ việt nam (1) lập trình viên Aptech (1) ngành Công nghệ thông tin (1) ngành Hàn Quốc học (1) ngành Kỹ thuật vật liệu (1) Nhịp sống (1) Tai lieu hoc tap (40) Thi tốt nghiệp (4) thi tốt nghiệp THPT (4) thi tốt nghiệp THPT 2020 (3) thi tốt nghiệp đợt 2 (1) thi đánh giá năng lực (3) thi đợt 2 (2) THPT (49) trúng tuyển Đại học (1) tuyến sinh 2020 (1) Tuyển sinh (246) tuyển sinh lớp 10 (1) tuyển sinh ĐH 2020 (14) tuyển sinh ĐH năm 2020 (1) tuyển thẳng (1) Tư vấn (5) Tốt nghiệp 2020 (3) vào lớp 10 (1) xét tuyển đại học (3) Đà Nẵng (3) Đại học (190) Đại học Huế (2) Đại học Đà Nẵng (1) điềm sàn (2) điểm chuẩn trúng tuyển lớp 10 (1)

Copyright © 2021 · Học Toán - Học Trắc nghiệm - Ebook Toán - Học Giải - Môn Toán - Giai bai tap hay - Hoc Lop 12 - HocZ NET